Chi tiết quy trình
QUY TRÌNH THỐNG KÊ; QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN PHẦN MỀM |
|
Mã quy trình | QT_009_KHTC |
Đơn vị quản lý | Phòng Kế hoạch - Tài chính |
Cấp độ phục vụ | 2 |
Tình trạng | Hiện hành |
Cập nhật lúc | 2022-11-09 17:19:41 |
Các biểu mẫu | |
Mẩu ủy quyền: Mẫu số: 02/UQ-QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TTBTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính) | |
-Mẫu kê khai trực tiếp nuôi dưỡng: Mẫu số: 09/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính) | |
- Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc: Mẫu số: 20-ĐK-TCT(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày) |
Nội dung quy trình
Căn cứ, cơ sở pháp lý của quy trình:
-Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
-Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký Mã số thuế;
-Thông tư số 92/2015/TTBTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân;
-Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh từ ngày 01/7/2020.
1. Người phụ trách tổng hợp thuế TNCN: Trần Văn Quý ĐT: 0914.125152 Email: tranvanquy@huaf.edu.vn
2. Thời gian, phương thức, địa điểm tiếp nhận:
Theo thời gian thanh toán -Thứ 2, 4, 6 hàng tuần
Phương thức: nộp tiền tạm thu thuế TNCN bằng tiền mặt; hoặc nhờ thu qua Ngân hàng
3. Thời gian trả hồ sơ: 5 ngày sau khi nộp quyết toán thuế TNCN
4. Địa điểm trả hồ sơ: Phòng KHTC
Quy trình thực hiện
Các bước | Đơn vị/Cá nhân thực hiện | Đơn vị/Cá nhân thực hiện phối hợp | Nội dung thực hiện | Thời gian (ngày làm việc) | Biểu mẫu hướng dẫn |
---|---|---|---|---|---|
1. Quản lý hồ sơ thuế TNCN | Kế toán theo dõi thuế TNCN | 1.Theo dõi quản lý thông tin người nộp thuế mới (VC, NLĐ mới tuyển dụng): | |||
VC, NLĐ | Kế toán theo dõi thuế TNCN
| - VC, NLĐ mới tuyển dụng đăng ký mã số thuế trực tiếp tại Cục thuế tỉnh TT Huế và cung cấp mã số thuế này cho phòng KHTC; | Từ ngày 01-10 tháng đầu tiên làm việc | ||
Phòng TCHC&CSVC | Kế toán theo dõi thuế TNCN
| - Phòng TCHC&CSVC cung cấp hồ sơ VC, NLĐ mới tuyển dụng chuyển cho phòng KHTC; | Từ ngày 01-10 tháng đầu tiên làm việc | ||
Kế toán theo dõi thuế TNCN
| Phòng KHTC | - Kế toán theo dõi thuế TNCN nhập thông tin lên phần mềm thuế của trường tncn.huaf.eud.vn. | Từ ngày 11-15 tháng đầu tiên làm việc | ||
2. Đăng ký giảm trừ gia cảnh: | Mẫu số: 02/UQ-QTT-TNCN; Mẫu số: 09/XN-NPT-TNCN; Mẫu số: 20-ĐK-TCT BTC ngày | ||||
Phòng KHTC | Kế toán thuế TNCN | - Thông báo về thủ tục đăng ký; điều chỉnh giảm trừ gia cảnh năm; | Tháng 4 và tháng 11 | ||
VC, NLĐ | Phòng KHTC | - VC, NLĐ nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn của thông báo; | Thứ 2, 4, 6 hàng tuần | ||
Kế toán thuế TNCN | VC, NLĐ | - Khai báo thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh tới cơ quan thuế theo Ủy quyền của VC, NLĐ và nhập dữ liệu giảm trừ gia cảnh lên phần mềm thuế của trường tncn.huaf.edu.vn; | Ngày 1-15 tháng đầu tiên của quý
| ||
VC, NLĐ | Kế toán thuế TNCN | - VC, NLĐ đối chiếu giảm trừ gia cảnh trên phần mềm thuế của trường tncn.huaf.edu.vn. Lưu ý: VC, NLĐ đã khai báo đăng ký giảm trừ gia cảnh nhưng không thay đổi hoặc bổ sung thì không nộp hồ sơ giảm trừ gia cảnh lại. | Ngày 16-30 tháng đầu tiên của quý và 15-28/2 hàng năm
| ||
2. Xử lý; nhập số liệu thuế TNCN | 3. Lập danh sách người nhận tiền có thu nhập chịu thuế: | ||||
Cá nhân thanh toán | Phòng KHTC
| - Kê khai thông tin thu nhập chịu thuế tại chứng từ thanh toán: Họ tên, MST, số tiền nhận) | Khi nộp chứng từ thanh toán | ||
Cá nhân thanh toán | Phòng KHTC
| - Nộp phòng KHTC 01 bản cứng kèm chứng từ và file mềm chuyển qua email phongkhtc@huaf.edu.vn (kèm tiêu đề kê khai thu nhập của nội dung thanh toán) và số tiền thuế tạm thu | |||
4. Xử lý chứng từ ; số liệu liên quan đến thuế TNCN | Sau khi chứng từ thanh toán được duyệt thanh toán | ||||
Phòng KHTC
| Hiệu trưởng, Kế toán trưởng | Duyệt chứng từ thanh toán | |||
Cá nhân thanh toán | Phòng KHTC
| Tạm nộp thuế TNCN 10% nếu tại chứng từ thanh toán có cá nhân có thu nhập chịu thuế trên 10 triệu đồng (bằng tiền mặt hoặc nhờ thu qua Ngân hàng) | |||
Phòng KHTC
| Cá nhân thanh toán | 5. Nhập dữ liệu lên phần mềm thuế của trường tncn.huaf.edu.vn Kế toán thanh toán (nhận chứng từ liên quan đến phần việc được phân công) tổng hợp thông tin và số liệu để nhập dữ liệu lên phần mềm số thu nhập chịu thuế và số thuế tạm thu.
| |||
3. Đối chiếu số liệu thuế TNCN | Phòng KHTC
| Kế toán thuế TNCN
| 6. Kiểm tra lại các thông tin về thu nhập tại các chứng từ mình phụ trách trên phần của trường tncn.huaf.edu.vn
| -Theo tháng: từ ngày 10 đến ngày 15 hàng tháng.
| |
Phòng KHTC
| Kế toán thuế TNCN
| 7. In bảng tổng hợp thống kê thu nhập nộp kế toán thuế TNCN | -Đối chiếu năm: từ 01-19/02 năm sau | ||
VC, NLĐ | Phòng KHTC | 8. VC, NLĐ kiểm tra thông tin thu nhập của mình, đối chiếu và phản hồi sai sót (nếu có), | |||
Phòng KHTC
| Kế toán thuế TNCN | 9. Kiểm tra, điều chỉnh số liệu khi có phản hồi của VC, NLĐ | |||
Kế toán thuế TNCN | Phòng KHTC
| 10. Xử lý điều chỉnh số liệu (nếu có) Kế toán theo dõi tổng hợp thuế TNCN phối hợp với kế toán tiếp nhận thông tin.nhập dữ liệu liên quan điều chỉnh. | Sau khi phản hồi từ VC, NLĐ 1 tuần | ||
4 . Quyết toán thuế TNCN trong trường. | 11. Tổng hợp số liệu 12 tháng và tính thuế TNCN | ||||
Kế toán thuế TNCN | Phòng KHTC
| -Kiểm tra lại các thông tin liên quan đến quyết toán thuế TNCN | 01-10/02 | ||
Kế toán thuế TNCN | Phòng KHTC
| -Tính thuế TNCN cho từng đối tượng | 11-14/02 | ||
12. Thông báo đối chiếu và xử lý số liệu quyết toán thuế TNCN | 15-28/2 | ||||
Kế toán thuế TNCN | Phòng KHTC
| - Thông báo VC, -NLĐ đối chiếu số liệu quyết toán thuế TNCN xác nhận trên phần mềm tncn.huaf.edu.vn về thu nhập và số thuế phải nộp; | |||
VC, NLĐ | Kế toán thuế TNCN | Phản hồi thông tin nếu có sai sót và xác nhận trên phần mềm thuế của trường tncn.huaf.edu.vn nếu số liệu đã đúng; | |||
VC, NLĐ | Kế toán thuế TNCN | -Bổ sung và điều chỉnh liên quan đến giảm trừ gia cảnh và thu nhập; tạm nộp thuế (nếu có); | |||
Kế toán thuế TNCN | Phòng KHTC
| -Điều chỉnh số liệu và tính toán lại thuế phải nộp khi nhận phản hồi của VC, NLĐ | |||
13. Thu thuế; trả tiền thừa thuế tạm thu trong năm và xuất biên lai thuế TNCN và xác nhận thu nhập cho VC, NLĐ (nếu cần) | Tháng 4 | ||||
5. Quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế | Kế toán theo dõi tổng hợp thuế TNCN | 1. Tổng hợp số liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế số thuế phải nộp; tổng thu nhập chịu thuế khai báo trên phần mềm HTKKT và thuế điện tử theo quy định. 2. Nộp tiền thuế TNCN còn lại đúng theo số quyết toán phải nộp. 3. In báo cáo và lưu trữ hồ sơ; chứng từ |
Trước ngày 31/3 năm sau |